Hợp Đồng Kinh Tế Xây Dựng Nhà Ở

Hợp Đồng Kinh Tế Xây Dựng Nhà Ở

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG KINH TẾ XÂY DỰNG NHÀ PHẦN THÔ

(Số-09-09-2022-TCXD)

PHẦN 1CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG DỰNG NHÀ PHẦN THÔ:

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;

Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; 

Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP, ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chỉnh phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Thông tư 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng về hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;            

PHẦN 2 - CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Hôm nay, ngày ... tháng 02, năm 2022, tại văn phòng Công ty TNHH – TV – TK - XD – KT - Tiến Trung, Chúng tôi gồm có;
  2. CHỦ ĐẦU TƯ: (gọi tắt là bên A)

Đại Diện: ÔNG: HOÀNG XUÂN TAM

CCCD: CMND số: 02499367: Cấp ngày 10/10/2008

NGUYÊN QUÁN: HẢI DƯƠNG

Nơi đăng ký trường trú: 24/44, KP3, Phường tang nhơn phú B, TP. Thủ Đức, TPHCM.

Địa chỉ xây dựng: thửa đất 1395, tờ bản đồ số 79, dự án nhà phú nhuận, phường phước long B, TP Thủ Đức.

Điện thoại: 0

Nơi thường trú: Nơi đăng ký trường trú: 24/44, KP3, Phường tang nhơn phú B, TP. Thủ Đức, TPHCM.

NHÀ THẦU (gọi tắt là bên B): Công Ty – TV – TK - XD – KT - Tiến Trung.

           MST: 3702472859: do sở kế hoạch TP. Thủ Đức cấp.

THỤ SỞ: 28, đường 4A, khu kin A, P. phước long B, Q9, TPHCM.

SCMND: 281421198: Tĩnh Bình Dương Cấp.

Đại diện: Ông. LÊ THANH TRUNG.        Chức vụ: Giám Đốc

TKCT: 0461000532192, tại Ngân hàng Vietcombank CN VN

STK cá nhân: 060 215 391 232 Sacombank chi nhánh Q9 TPHCM.

Email: kientructientrung@gmail.com

Website: www.kientructientrung.com

ĐT: 0906810567 & 0975170262.

Chứng Chỉ Hành Nghề Số: 00050420 LÊ THANH TRUNG, TPHCM.

Ngày nghề tào đạo đại học Kiến Trúc Thành Phố Hồ Chí Minh

Chức danh chỉ huy trường số: 0353-04CC-BDNV/TT2018 LÊ THANH TRUNG

Hai Bên cùng thống nhất ký kết hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng căn nhà (phần thô) Địa chỉ xây dựng: thửa đất 1395, tờ bản đồ số 79, dự án nhà phú nhuận, phường phước long B, TP Thủ Đức.

Với nội dung như sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải.

             Trong hợp đồng này các từ và cụm từ được hiểu như sau:

  1. “Chủ đầu tư”: Ông: HOÀNG XUÂN TAM
  2. “Nhà thầu:
  3. C.TY. TNHH – TV – TK – XD – KIẾN TRÚC TIỀN TRUNG
  4. 1.1.4.“Đại diện Nhà thầu”: Ông: LÊ THANH TRUNG - Chức vụ: Giám đốc công ty
  5. 1.1.5.“Tư vấn thiết kế” là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng công trình.
  6. 1.1.6.“Hợp đồng” là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, của hợp đồng này.
  7. 1.1.6.1.“Bản vẽ thiết kế” là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông tin kỹ thuật tương tự của công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
  8. 1.1.6.2.“Bảng tiên lượng” là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các công việc trong hợp đồng.
  9. 1.1.7.“Bên” là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu cầu) diễn đạt.
  10. 1.1.8.“Ngày khởi công” là ngày được thông báo tại hợp đồng này.
  11. 1.1.8.1.“Ngày” được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
  12. 1.1.8.2.“Ngày làm việc” là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
  13. 1.1.8.3.“Thiết bị của Nhà thầu” là toàn bộ thiết bị máy móc, phương tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
  14. 1.1.8.4.“Công trình chính” là công trình xây dựng “thi công xây dựng căn nhà (phần thô) tại số Địa chỉ xây dựng: thửa đất 1395, tờ bản đồ số 79, dự án nhà phú nhuận, phường phước long B, TP Thủ Đức.
  15. 1.1.8.5.“Hạng mục công trình” là một công trình chính hoặc một phần công trình chính.
  16. 1.1.8.6.“Công trình tạm” là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng mục công trình.
  17. 1.1.8.7.“Rủi ro và bất khả kháng” được định nghĩa tại Điều 19 [Rủi ro và bất khả kháng] tại hợp đồng này.
  18. 1.1.8.8.“Luật” là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  19. 1.1.8.9.“Công trường” là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy định trong hợp đồng.
  20. 1.1.8.10.“Thay đổi” là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư.

Điều 2. Luật và ngôn ngữ sử dụng

2.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

2.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng đến khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.

Kèm theo phụ lục bảng báo giá chi tiết và dự toán số.......

 Bên B không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng hoặc đình công kéo dài sau khi hợp đồng có hiệu lực.

ĐIỀU 4: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Bên A giao cho Bên B thi công xây dựng căn nhà (phần thô) Địa chỉ xây dựng: thửa đất 1395, tờ bản đồ số 79, dự án nhà phú nhuận, phường phước long B, TP Thủ Đức.

Dựa theo bản dự án cấp cho chủ đầu tư, bên B chỉ xây dựng theo đúng bản vẽ dự án cấp và phê duyệt, nếu bên A muốn xây dựng khác bản vẽ xin phép bên B không chịu tránh nhiệm trước pháp luật và bên thanh tra sở khi kiểm tra.

ĐIỀU 5. DIỆN TÍCH XÂY DỰNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

 

 

 

NỘI DUNG

ĐVT

NGANG

DÀI

D. TÍCH

H. SỐ

DT THI CÔNG

1

Tầng hầm phun diện tích theo đất tính 1.7

M2

15

25

       280,000

1,70

             637,000

2

Tầng trệt tính 100 diện tích

M2

11

14

       135,000

100%

             154,000

3

Tầng 1 tính 100%

M2

11

14

       135,000

100%

             154,000

4

Tầng 2 tính 100%

M2

11

14

       135,000

100%

             154,000

5

Tầng tum tính 100% diện tích

M2

11

14

         93,000

100%

               154,000

6

Tầng mái mái ngói+mái bằng

M2

15

14

       154

50%

               72,000

7

Tường hàng rào 68 MD

MD

 

68

                -  

 

               68,000

8

Sân

M2

   

         90,000

55%

               45,000

 

TỔNG DIỆN TÍCH XÂY DỰNG NHÀ CHÍNH

 

          1.47,960

 

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHẦN THÔ = 3.500.000M2

 

          3.500,000

   

TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG THÀNH TIỀN

   5.755.00,000

 

  1. Tổng giá trị hợp đồng tạm tính phần thô, 5.755.00,000) (bằng chữ: năm tỷ bảy trăm năm mươi lăm  triệu đồng chẳn)

ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B THI CÔNG.

Mọi công việc được giao khoán theo thỏa thuận của hai bên, bên B có trách nhiệm thiết kế và thi công theo đúng ý của chủ đầu tư là:  Ông: HOÀNG XUÂN TAM

Thi công và khai triển.

Chuyển bị thiết bị máy móc đến địa điểm xây dựng công trình, dựng lán trại cho công nhân ở lại công trình, tập kết vật tư thi công vào bải tập kết.

Tất cả các bộ phần máy móc phục vụ thi công do nhà thầu chịu trách nhiệm cung cấp cho việc thi công xây dựng (gồm cây chống, pan xà gồ, ván khuôn, tôn trải sàn, đinh coffa, đinh thép, que hàn, bạt che công công, dàn giáo, máy đầm dùi, máy cắt gỗ, máy cắt sắt, máy tời, dây điện nguồn, bên B đáp úng tín độ và số người không dưới 6 trên.

1. phần móng nhà chính:  Đào hố móng, lâm le nền móng đá mi, xây hố đài móng mác hồ 75. Xây hầm ga tô trát, đánh hồ dầu chống thấm, đi đường ống thoát nước ra đường. Ban mặt bằng nền sàn trệt trải bạt lót sàn, sắt sàn trệt, D12a200x200, (gia công sắt đài móng, đựa trên bản vẽ thiết kế.

2. (Phần tầng lầu:  sắt cột D18 đai D6a100 chân cột, a200 phần còn lại, xây tường bao quanh nhà tường 200, gạch ống 8x8x18, hồ xây mác 75, đà lanh tô nằm ngay các vị trí có cửa, tô tường phẳng mặt trong, mặt ngoài, bả 2 lớp matit xã nhám lăn sơn, đi hệ thống ống điện, ống nước cấp nước thoát, kéo dây điện để chờ đầu ra, xây tường 100 phòng WC tô trát 2 mặt ốp gạch cao đụng trần thạch cao, nền ốp gạch, dựa trên bản vẽ thiết kế

6. phần tầng mái; mái séo BTCT mái ngói mè sắt hộp 2x2li4, mè đở ngói 2x2li4 + ngói lợp mái, dựa trên thiết kế cho tổng công trình. Mà bên B đang thiết kế cho bên A.

 

ĐIỀU 7: THỜI GIAN THI CÔNG:

  • Thời gian thi công xây dựng 7 tháng 10 ngày, tính từ ngày Bên A bàn giao mặt bằng đã ép cọc.
  • Ngày động thổ … tháng …. năm 2020.
  • Ngày hoàn thành …. tháng …. 2020 dương lịch.
  • Các thời gian thi công dự trù như sau.
  • Thời gian nhận mặt bằng đã ép cọc thi công phần móng từ 15 ngày đến 20 ngày.
  • Thời gian thi công việc gia công sắt thép cột xây tường bao quanh nhà, đóng coffa sàn cho tầng 1 là 15 đến 20 ngày sẽ đổ bê tông.
  • Thời gian thi công việc gia công sắt thép cột xây tường bao quanh nhà, đóng coffa sàn cho tầng 2 là 10 đến 14 ngày sẽ đổ bê tông.
  • Thời gian thi công việc gia công sắt thép cột xây tường bao quanh nhà, đóng coffa sàn cho tầng 3 là 10 đến 14 ngày sẽ đổ bê tông.
  • Thời gian thi công việc gia công sắt thép kèo mái + lợp mái từ 20 đến 30 ngày thi công.
  • Thời gian thi công phần xây tường ngăn phòng từ 6 đến 8 ngày mỗi tầng.
  • Thời gian tô tường tương đương với 7 ngày tầng.
  • Thời gian ốp lát gạch mỗi tầng 5 ngày.

Sơn nước căn nhà 5 đến 7 tuần là xong toàn bộ căn nhà.

8. TẠM ỨNG VÀ THANH TOÁN:

Đợt 1: ngay sau khi ký hợp đồng, Bên A tạm ứng cho bên B với số tiền 18% giá trị hợp dồng = số tiền=675.000.000 (Bằng chữ: sáu trăm bảy lăm triệu đồng)

Đợt 2: ngay sau thi đổ song phần móng+ sàn hầm. bên A tạm ứng cho bên B 10% giá trị hợp đồng, =375.000.000 (Bằng chữ: ba trăm bảy lăm triệu đồng)

Đợt 3: ngay sau thi đổ song sàn trệt. bên A tạm ứng cho bên B 5% giá trị hợp đồng, =185.000.000 (Bằng chữ: một trăm tám mươi lăm triệu đồng)

Đợt 4: ngay sau thi đổ song phần sàn tầng 1, bên A tạm ứng cho bên B 10% giá trị hợp đồng, =375.000.000 (Bằng chữ: ba trăm bảy lăm triệu đồng)

Đợt 5: ngay sau thi đổ song phần sàn tầng 2, bên A tạm ứng cho bên B 8% giá trị hợp đồng, =340.000.000 (Bằng chữ: ba trăm bốn mươi triệu đồng)

Đợt 7: ngay sau thi đổ song phần sàn tầng 3. bên A tạm ứng cho bên B 8% giá trị hợp đồng, =300.000.000 (Bằng chữ: ba trăm triệu đồng)

Đợt 8: ngay sau thi đổ song phần sàn tầng tum. bên A tạm ứng cho bên B 5% giá trị hợp đồng, =185.000.000 (Bằng chữ: một trăm tám mươi lăm triệu đồng)

Đợt 9: hoàn thiện xây tô ngăn phòng mổi một tầng bên A tạm ứng cho bên B 5% giá trị hợp đồng. 185.000.000 (Bằng chữ: một trăm tám mươi lăm triệu đồng)

Đợt 10: khi bên B thi công hoàn tất các hạng mục của hợp đồng bên A sẽ thanh toán cho bên B với tiền còn lại của hợp đồng 100% chỉ trừ lại số tiền bảo hành công trình theo hợp đồng. Và sau 12 tháng bên A sẽ thanh toán cho bên B số tiền còn lại giữ bảo trì bảo hành của hợp đồng.

 

ĐIỀU 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

08. 1. Cùng bên A tín hành khởi công xây dựng và hoàn thành công trình theo Điều 1 của hợp đồng này theo đúng khối lượng, chất lượng, thiết kế được duyệt vào thời gian thỏa thuận hợp đồng.

Thực hiện các trách nhiệm nghĩa vụ khác đã được ghi trong điều khoản của hợp đồng này bảo hành, bảo hiểm và chất lượng công trình.

Tất cả danh mục thiết bị thực hiện thi công phải đăng kí và được sự chấp nhận của Bên A mới được đưa vào sử dụng trong công trường.

Chịu trách nhiệm về giải pháp kỹ thuật thi công, tiến độ thi công theo hồ sơ đề xuất.

Bên B có trách nhiệm nghiên cứu, kiểm tra bản vẽ trước khi thi công để phát hiện sai sót, bất hợp lý về hồ sơ thiết kế để trình Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế để xem xét điều chỉnh cho phù hợp.

Chịu trách nhiệm toàn bộ về vấn đề an toàn lao động, vệ sinh môi trường, PCCC, trật tự trị an trên công trường và khu vực xung quanh công trường.

Chịu trách nhiệm giải quyết và đền bù các hư hỏng, thiệt hại do việc thi công gây ra cho các hạng mục khác của công trình hoặc các công trình kế cận do lỗi của Bên B.

Nếu sự cố công trình xảy ra, Bên B có trách nhiệm phối hợp với Bên A bảo vệ hiện trường và lập hồ sơ sự cố công trình xây dựng bao gồm biên bản kiểm tra hiện trường, mô tả diễn biến của sự cố v…v…

Chịu các trách nhiệm khác như đã nêu trong điều kiện kỹ thuật thi công, và những quy định của pháp luật về quản lý chất lượng xây dựng.

ĐIỀU 10: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

09.1. Cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ liên quan đến công trình.

Bàn giao mặt bằng, cung cấp điện nước sử dụng cho công trình. Đóng tiền điện hàng tháng để bên có điện nước thi công xây dựng công trình.

Yêu cầu bên B thực hiện đúng các yêu cầu của mình trong quá trình thi công xây dựng

Sẵn sàng cung cấp những thông tin, số liệu khi bên B yêu cầu.

Thanh toán đủ số lượng tiền và đúng thời hạn cho bên B.

Giải quyết kịp thời những vướng mắc kỹ thuật trong quá trình thi công để giúp bên B đảm bảo tiến độ thi công.

ĐIỀU 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

10. 1. Kiểm tra, giám sát, bên B thi công hàng ngày, kiểm tra bản hồ sơ bản vẽ đã được duyệt.

Tổ chức nghiệm thu kịp thời và thanh toán đủ số tiền cho bên B với giá trị khối lượng thực tế đã hoàn thành. Khi bên A nhận được yêu cầu nghiệm thu của bên B, chậm nhất trong vòng 3 ngày bên A phải tiến hành nghiệm thu từng phần hoặc toàn bộ công trình trên cơ sở khối lượng và chất lượng công việc đã hoàn thành.

Phần hoàn thiện, chủ đầu tư, tự thi công, hoặc thuê đơn vị khác thi công, bên B không chịu trách nhiệm về mọi việc của chủ đầu tư thi công, hoặc khoán lại cho đơn vị khác.(nhưng chủ đầu tư phải thông qua bên B để bên B sắp xếp thời gian để các đội đưa vậy liệu vào công trình cho phù hợp với thời gian, tất cả cả hạng mục hoàn thiện cũng như vật liệu của bên A, đưa vào công trình phải thông qua bên B, để bên B giáp sát và đảm bảo an toàn lao động, nếu bên B thấy không an toàn cũng không chất lượng, bên B sẽ báo bên A tạm ngường các tổ đội mà bên A tự thuê.

CÔNG VIỆC CÒN LẠI CỦA BÊN A THI CÔNG;

  1. Phần ép cọc và san lấp mặt bằng.
  2. Phần cửa đi cửa chính cửa sổ cho căn nhà cả nhân công + vật tư.
  3. Phần đá ốp lát cầu thang đá bếp tam cấp cả nhân công + vật tư.
  4. Phần lan can cầu thang + lan can có liên quan cho căn nhà + nhân công + vật tư.
  5. Phần gạch ốp lát nền + ốp tường VS chủ đầu tư mua, (bên B thi công)
  6. Phần thiết bị WC + vòi sen tắm + lavapo rửa, chủ đầu tư mua, (bên B thi công lắp ráp)
  7. Thiết bị bóng đèn chiếu sáng + công tác mặt nạ, ổ cắm, quạt trần, chủ đầu tư mua, (bên B thi công lắp ráp)
  8. Trần thạch cao bên chủ đầu tư thi công cả nhân công + vật tư.
  9. Keo chà rong gạch chủ đầu tư mua, (bên B thi công)
  10. Bột bả matit sơn nước vật tư phụ chủ đầu tư mua (bên B thi công.)
  11. Hệ thống đèn LED dây trang trí trần kèm theo phụ kiện.
  12. Vận chuyển xà bần và rác của phần thiện các đội thi công về sau.
  13. Tủ áo tủ đồ, kệ tivi, giá treo, đèn tranh, giấy dán tường, trang trí chỉ phào, sơn gai, sơn giả đá, vẽ tranh.
  14. Vệ sinh công nghiệp chủ đầu tư tự thuê sau khi hoàn thành căn nhà.

Tất cả các hạng mục của chủ đầu tự thuê đơn vị khách hoặc thi công bên phía chủ đầu tư chịu trách nhiệm về bảo quản thợ làm và vật tư đưa vào công trình, thời gian và tín độ cho phần hoàn thiện chủ đầu phải đáp ứng tín độ đúng hợp đồng để bên B còn hoàn thành cho việc bàn giao nhà đúng cam kết của hai bên, nếu bên A không thi công các mục kiệp bên B sẽ không chịu tránh nhiệm cho tín độ bàn giao công trình, bên A tự chịu trách nhiệm. Và phải thanh toán trước hạn khi công trình kéo dài phần hoàn thiện nội về sau.

ĐIỀU 12: BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

11. 1. Sau khi bàn giao công trình, hai Bên tiến hành thanh lý hợp đồng thi công xây dựng, Bên A giữ lại 10.000.000 (bằng chữ mười triệu đồng) Bên A thanh toán cho Bên B sau 12 tháng, Bên B cam kết bảo hành cho bên A phần kết cấu là 12 tháng, Bên B sẽ chịu trách nhiệm mọi vấn đề của thi công và chịu trách nhiệm xử lý lại cho bên A, theo đúng cam kết của hợp đồng được ký của hai bên. Và bên B sẽ bảo trì bảo trì công trình cho bên A hang năm miễn phí.

ĐIỀU 13: KHỐI LƯỢNG DỰ TRÙ

12. 1. Khối lượng dự trù là khối lượng không có hợp đồng này, và không có trong bản vẽ, tức là khối lượng phát sinh, mọi chi phí phát sinh sau khi bên A muốn bên B thi công các hạng mục ngoài hợp đồng này, thì bên A phải báo cho bên B để lập dự toán, tính phát sinh phù hợp theo khối lượng thực tế tại công trình để ký kết trước khi thi công, để cho phù hợp với khối lượng của hai bên không bị thiệt. Bên A chưa ký phát sinh thì bên chưa thực hiện thi công các hạng mục phát sinh năm ngoài của hợp đồng.

ĐIỀU 14: BẢO HIỂM

13. 1. Bảo hiểm xã hội an toàn lao động.

Trong quá trình thực hiện thi công xây dựng công trình Nhà thầu phải mua bảo hiểm cho thiết bị, nhà xưởng phục vụ thi công, bảo hiểm đối với người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3, bên B chịu trách nhiệm an toàn cho toàn bộ công trình, và công nhân thi công trên trình, và khu phố xung quanh.

ĐIỀU 15: THƯỞNG, PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

14.1. Thưởng hợp đồng:

Nếu Bên B hoàn thành các nội dung công việc của hợp đồng theo đúng tiến độ tại điều 3 và chất lượng tại điều 2 của hợp đồng thì Bên A sẽ xem xét thưởng cho Bên B theo thỏa thuận.

14.2. Phạt hợp đồng:

Bên B vi phạm về chất lượng phạt bên B phải bồi thường giá trị tổn thất do lỗi của bên B gây nên, giá trị bằng tiền hoặc theo thỏa thuận.

Bên B vi phạm về thời hạn thực hiện hợp đồng mà không do dự kiện bất khả kháng hoặc không do lỗi của Bên A gây ra thì Bên B sẽ chịu phạt 1% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm thời gian thực hiện.

Bên B vi phạm do không hoàn thành đủ số lượng sản phẩm hoặc chất lượng sản phẩm hoặc làm hỏng sản phẩm, không đạt yêu cầu quy định trong hợp đồng kinh tế thì Bên B phải làm lại cho đủ và đúng chất lượng hoặc phải bồi thường sản phẩm làm hỏng.

ĐIỀU 16: KHIẾU NẠI VÀ XỬ LÝ CÁC TRANH CHẤP

15.1. Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết.

Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa hai bên, mỗi bên có quyền khởi kiện lên Tòa án có thẩm quyền để giải quyết. Kết luận cuối cùng của Tòa án bắt buộc hai bên phải chấp hành. Chi phí do bên vi phạm chịu.

ĐIỀU 17: BẤT KHẢ KHÁNG

16.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của hai bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam…

Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.

Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

16.2. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 18: TẠM DỪNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

17.1. Tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm dừng thực hiện hợp đồng:

Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra.

Các trường hợp bất khả kháng.

Các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.

Một bên có quyền quyết định tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên kia, nhưng phải báo cho bên kia biết bằng văn bản và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng xây dựng được ký kết; trường hợp bên tạm dừng không thông báo mà tạm dừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại.

Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận để khắc phục.

17.2. Hủy bỏ hợp đồng:

Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng đã ký kết pháp luật có quy định. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại.

Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ; nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên hủy bỏ hợp đồng phải bồi thường.

Khi hợp đồng bị hủy bỏ, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm ký kết và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền.

ĐIỀU 19: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

18.1. Các phục lục sau là một bộ phận không thể tách rời hồ sơ hợp đồng này:

Phục lục 1: Hồ sơ thiết kế thi công được duyệt.

18.2. Hợp đồng này cũng như tất cả các tài liệu, thông tin liên quan đến hợp đồng sẽ được các bên quản lý.

18.3. Hai bên cam kết thực hiện tốt các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng.

18.4. Hợp đồng này bao gồm 1 được lập thành 03 bản bằng tiếng việt có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 02 bản.

18.5. Hiệu lực hợp đồng: Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến ngày bàn giao và thanh lý hợp đồng đưa vào sử dựng./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

CHỦ ĐẦU TƯ

GIÁM ĐỐC

Ký tên ghi rõ họ tên

 

 HOÀNG XUÂN TAM

 

Ký tên đóng dấu

 

CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC TIẾN TRUNG

 

 

dự trù kinh phí xây nhà
Dự trù kinh phí trước khi bạn xây dựng nhà mình chúng tôi tạm tính cho bạn ở đây

chọn loại nhà

dịch vụ xây dựng

chọn mức đầu tư

Chiều rộng

Chiều dài

Số tầng

tính toán đầu tư
Giỏ hàng (0)